Phương trình lượng giác | Phân dạng phương trình & cách giải

Tìm hiểu phương pháp giải các phương trình lượng giác đặc trưng: sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a, a.sinx + b.cosx = c,… Với mỗi phương trình khác nhau đều có những cách tiếp cận khác nhau. Bài viết sau đây sẽ giúp độc giả hiểu gần như toàn bộ các biến thể thường gặp trong chương trình toán học.

Phương trình lượng giác là gì?

Phương trình lượng giác là phương trình liên quan đến một hoặc nhiều tỉ số lượng giác của các góc chưa biết. Nó được biểu thị dưới dạng tỷ số của các góc sin, cos, tan, cot. Ví dụ cos 2 x + 5 sin x = 0 là một phương trình lượng giác. Tất cả các giá trị có thể thỏa mãn phương trình lượng giác đã cho được gọi là nghiệm phương trình lượng giác đã cho. [1]Byjus, General Solution of Trigonometric Equations, 2022

Phương trình lượng giác
Có 4 phương trình lượng giác cơ bản: sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a

 

Phương trình lượng giác cơ bản

Có 4 phương trình lượng giác cơ bản thường gặp: sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a. Để giải 4 phương trình trên cần lưu ý đến tập xác định và tập giá trị của từng hàm số lượng giác.

1. Phương trình sinx = a

Trường hợp |a| > 1 ⟶ phương trình vô nghiệm, vì –1 ≤ sinx ≤ 1 với mọi x.

Trường hợp |a| ≤ 1 ⟶ phương trình có nghiệm, cụ thể:

+) .

Khi đó: .

+)

Khi đó: .

2. Phương trình cosx = a

Trường hợp |a| > 1 ⟶ phương trình vô nghiệm, vì –1 ≤ cosx ≤ 1 với mọi x.

Trường hợp |a| ≤ 1 ⟶ phương trình có nghiệm, cụ thể:

+) .

Khi đó: .

+)

Khi đó: .

3. Phương trình tanx = a

Điều kiện: .

+)

Khi đó tanx = a ⇔ tanx = tanα ⇔ x = α + kπ, k ∊ ℤ.

+)

Khi đó tanx = a ⇔ x = arctana + kπ, k ∊ ℤ.

4. Phương trình cotx = a

Điều kiện: x ≠ π + kπ (k ∊ ℤ).

+)

Khi đó cotx = a ⇔ cotx = cotα ⇔ x = α + kπ, k ∊ ℤ.

+)

Khi đó cotx = a ⇔ x = arccota + kπ, k ∊ ℤ.

Các ví dụ rèn luyện kỹ năng

[ads]

Ví dụ 1: Giải các phương trình

a)

b)

c)

d)

e)

f)

Hướng dẫn giải

a)

b)

c)

d)

e)

f)

Ví dụ 2: Giải phương trình

a)

b)

c)

d)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

Vậy nghiệm của phương trình (1) là

.

b) Ta có:

Vậy nghiệm của phương trình (*) là: .

c) (3) ⇔ x = 3arctan2 + k3π, k ∊ ℤ.

Vậy nghiệm của phương trình (*) là x = 3 arctan2 + k3π, k ∊ ℤ.

d) Ta có:

Vậy nghiệm của phương trình là:

Lời bình: Những phương trình trên là những phương trình lượng giác cơ bản. Sử dụng MTCT ta có thể tìm được các giá trị đặc biệt của hàm số lượng giác

+) Ở câu a) . Dùng MTCT (ở chế độ rad) ta ấn ta được kết quả là

Do đó:

+) Hoàn toàn tương tự cho câu b) . Ta ẩn:

ta được kết quả là .

Do đó:

+) Ở câu c) nếu ta dùng MTCT: Thử ấn ta được kết quả

Do đó, phương trình ta chỉ có thể ghi .

+) Trên MTCT không có hàm cot, tuy nhiên ta thừa biết . Do đó, đối với câu d) ta ấn máy như sau:

ta được kết quả là .

Do đó:

Ví dụ 3: Giải phương trình

a)

b)

c)

d)

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

Vậy nghiệm của phương trình (*) là

b) Điều kiện:

Vậy nghiệm của phương trình là: x = – 600 + k.3600, k ∊ ℤ.

c) Ta có:

Vậy nghiệm của phương trình (*) là

Nhận xét: Ngoài cách giải trên ta có thể giải theo cách sau:

Tuy nhiên không nên giải theo cách này vì mất đi vẻ đẹp của toán học. Lời giải ban đầu sử dụng công thức hạ bậc với các phép biến đổi hết sức đơn giản đưa về phương trình rất đẹp với đáp số.

d) Ta có:

Vậy nghiệm của (*) là

Nhận xét:

+) Phương trình sin2x = cot3x được chuyển thành

+) Ta cũng có thể chuyển thành dạng sau: .

Ví dụ 4: Giải và biện luận phương trình sinx = 4m – 1 (*)

Giải

+) Trường hợp 1:

Phương trình (*) vô nghiệm

+) Trường hợp 2:

Phương trình (*) có nghiệm

Tóm lại:

+) Nếu thì phương trình (*) vô nghiệm

+) Nếu thì phương trình (*) có nghiệm

Ví dụ 5: Tìm m để phương trình có nghiệm

Hướng dẫn giải

Ta có:

Phương trình đã cho có nghiệm

.

Ví dụ 6: Giải phương trình

a) sin2x – sin2x.cosx = 0 (1)

b) sinx.cos2x = sin2x.cos3x (2)

Hướng dẫn giải

a) Ta có

Vậy nghiệm của phương trình là .

Lưu ý: Một số học sinh mắc sai lầm nghiêm trọng (lỗi rất cơ bản) là rút gọn phương trình ban đầu cho sin2x, dẫn đến thiếu nghiệm.

b) Định hướng: Cả hai vế phương trình đều cho dưới dạng tích của hai hàm lượng giác. Thông thường ta sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng.

Ta nhắc lại:

Ta có

Vậy nghiệm của phương trình (*) là

Một số phương trình lượng giác thường gặp

1. Phương trình bậc nhất đối với một số hàm lượng giác

Định nghĩa: Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng: at + b = 0

Trong đó: a, b là các hằng số (a ≠ 0) và t là một hàm số lượng giác.

Cách giải: Chuyển vế rồi chia hai vế phương trình cho a, ta đưa về phương trình lượng giác cơ bản.

2. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx

Định nghĩa: Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx là phương trình có dạng: a.sinx + b.cosx = c

Cách giải:

Điều kiện để phương trình có nghiệm a2 + b2 ≥ c2

Chia hai vế phương trình cho , ta được:

.

Do

Nên đặt .

Khi đó phương trình trở thành

.

3. Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác

Định nghĩa: Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác là phương trình có dạng: at2 + bt + c = 0

Trong đó: a, b, c là các hằng số (a ≠ 0) và t là một hàm số lượng giác

Cách giải: Đặt biểu thức lượng giác làm ẩn phụ và đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ này. Cuối cùng, ta đưa về việc giải các phương trình lượng giác cơ bản.

4. Phương trình bậc hai đối với sinx và cosx

Định nghĩa: Phương trình bậc hai đối với sinx và cosx là phương trình có dạng: a.sin2x + b.sinx.cosx + c.cos2x = 0

Cách giải

+) Kiểm tra cosx = 0 có là nghiệm của phương trình.

+) Khi cosx ≠ 0, chia hai vế phương trình cho cos2x ta thu được phương trình.

a tan2x + b tanx + c = 0.

Đây là phương trình bậc hai đối với tanx mà ta đã biết cách giải.

Đặc biệt: Phương trình dạng a.sin2x + b.sinx.cosx + c.cos2x = d ta làm như sau:

Phương trình ⇔ a.sin2x + b.sinx.cosx + c.cos2x = d. 1

⇔ a.sin2x + b.sinx.cosx + c.cos2x = d(sin2x + cos2x)

⇔ (a – d)sin2x + b.sinx.cosx + (c – d)cos2x = 0.

5. Phương trình chứa sinx ± cosx và sinx.cosx

Định nghĩa: Phương trình chứa sinx ± cosx và sinx.cosx

a.(sinx ± cosx) + b.sinx.cosx + c = 0

Cách giải: Đặt t = sinx ± cosx (điều kiện )

Biểu diễn sinx.cosx theo t ta được phương trình cơ bản.

Phân loại và phương pháp giải bài tập

Dạng 1: Phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác

Phương pháp

Các ví dụ rèn luyện kỹ năng

Ví dụ 1: Giải phương trình .

Hướng dẫn giải

Ta có:

Ví dụ 2: Giải phương trình 2sinx – 1 = 0

Hướng dẫn giải

Ta có:

Ví dụ 3: Giải phương trình

Hướng dẫn giải

Ta có:

Quá dễ để nhận ra có 4 vị trí biểu diễn của phương trình đã cho trên đường tròn lượng giác là A, B, C, D.

Cách trắc nghiệm: Ta có: có 4 vị trí biểu diễn.

Ví dụ 4: Hỏi trên đoạn [0; 2018π], phương trình có bao nhiêu nghiệm?

Hướng dẫn giải

Ta có:

.

Theo giả thiết, ta có:

. Vậy có tất cả 2018 giá trị nguyên của k tương ứng với có 2018 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Dạng 2: Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx

Phương pháp

Cách 1:

Chia hai vế phương trình cho ta được:

Đặt: phương trình trở thành:

Điều kiện để phương trình có nghiệm là:

Cách 2:

Xét có là nghiệm hay không?

Xét

Đặt: , ta được phương trình bậc hai theo t:

(b + c) t2 – 2at + c – b = 0 (3)

Vì x ≠ π + k2π ⇔ b + c ≠ 0, nên (3) có nghiệm khi:

∆’ = a2 – (c2 – b2) ≥ 0 ⇔ a2 + b2 ≥ c2.

Giải (3), với mỗi nghiệm t0, ta có phương trình:

Ghi chú

+) Cách 2 thường dùng để giải và biện luận.

+) Cho dù cách 1 hay cách 2 thì điều kiện để phương trình có nghiệm: a2 + b2 ≥ c2.

+) Bất đẳng thức B.C.S:

Các ví dụ rèn luyện kỹ năng

[ads]

Ví dụ 1: Giải phương trình

a)

b)

c)

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy a2 + b2 = 5 < c2 = 25 ⇒ phương trình đã cho vô nghiệm.

b) Chia hai vế của (1) cho , ta được:

Vậy nghiệm của phương trình (1) là

c) Chia hai vế của (1) cho , ta được:

Đặt

Lúc đó:

Ví dụ 2: Tìm nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện .

Hướng dẫn giải

Ta có:

Do

Vậy nghiệm của phương trình (*) là .

Ví dụ 3: Giải phương trình sin2x + 1 = 6sinx + cos2x.

Định hướng:

+) Chuyển cos2x sang vế trái, dùng công thức nhân đôi 1 – cos2x = 2 sin2x.

+) Lúc đó phương trình đưa về phương trình tích với sự xuất hiện của nhân tử chung là sinx

Hướng dẫn giải

Ta có:

Vậy nghiệm của phương trình là x = kπ, k∊ ℤ.

Ví dụ 4: Giải phương trình 2sin2x – cos2x = 7sinx + 2cosx – 4.

Định hướng:

+) Chuyển toàn bộ vế phải của phương trình sang vế trái

+) Nhóm 2sin2x – 2cosx = 2cosx.(2sinx – 1)

+) Sử dụng công thức cos2x = 1 – 2sin2x để nhóm:

2sin2x – 1 – 7sinx + 4 = 2sin2x – 7sinx + 3 = (sinx – 3)(2sinx – 1)

Chú ý rằng: nếu f(x) = ax2 + bx + c = a (x – x1) (x – x2) với x1, x2 là nghiệm của phương trình f(x) = 0.

Hướng dẫn giải

Ta có:

Vậy nghiệm của phương trình là:

Ví dụ 5: Giải phương trình:

Định hướng:

+) Khai triển cả hai vế phương trình ta thấy vế trái xuất hiện 2sin2x và vế phải xuất hiện 2cos2x

+) Như vậy nếu đã đặt 2 ra ngoài ta sẽ được công thức nhân hai:

2(cos2x – sin2x) = 2cos2x.

+) Chuyển vế, phương trình đã cho trở thành:

Hướng dẫn giải

Ta có:

Vậy phương trình có nghiệm là:

Ví dụ 6: Giải phương trình:

Định hướng:

Ở cả hai vế phương trình đều xuất hiện 7x, 5x. Chuyển vế ta được:

cos7x.cos5x + sin7x.sin5x = cos(7x – 5x) = cos2x

Hướng dẫn giải

Ta có:

Chia hai vế của phương trình (1) cho

Ta được:

Vậy nghiệm của phương trình (*) là

Ví dụ 7: Xác định m để phương trình có nghiệm.

Định hướng

Phương trình a.sinx + b.cosx = c có nghiệm khi a2 + b2 ≥ c2

Hướng dẫn giải

Ta có:

(*) có nghiệm

Vậy m ≥ 0 thì phương trình đã cho có nghiệm.

Ví dụ 8: Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m

a) sinx + mcosx = 1 – m (1)

b)

Hướng dẫn giải

a) Cách 1: Thay vào (1). Ta có:

VT (1) = 0 – m = –m, nên (1) không có nghiệm x = π + k2π, k ∊ ℤ.

Đặt . T

a có (1) trở thành:

⇔ 2t + m – mt2 = 1 + t2 – m – mt2 ⇔ t2 – 2t + 1 – 2m = 0 (*)

∆’ = 1 – (1 – 2m) = 2m

+) Nếu m < 0 thì ∆’ < 0 ⇒ (*) vô nghiệm ⇒ (1) vô nghiệm

+) Nếu m = 0 thì ∆’ = 0 ⇒ (*) có nghiệm kép

⇒ (1) có nghiệm .

+) Nếu m > 0 thì ∆’ > 0 ⇒ (*) có nghiệm hoặc

⇒ (1) có nghiệm là

Tóm lại:

+) Nếu m < 0 thì (1) vô nghiệm

+) Nếu m = 0 thì có nghiệm

+) Nếu m > 0 thì (1) có nghiệm là

Cách 2:

(1) có dạng a.sinX + b.cosX = c với a = 1, b = m, c = 1, X = x

Ta có:

A = a2 + b2 – c2 = 12 + m2 – (1 – m)2 = 2m

+) Nếu m < 0 thì A < 0 ⇒ a2 + b2 < c2 ⇒ (1) vô nghiệm

+) Nếu m = 0: (1)

+) Nếu m > 0 thì A > 0 ⇒ a2 + b2 > c2 ⇒ (1) có nghiệm

Chia hai vế của phương trình (1) cho

Ta được:

Đặt

(*) ⇔ cos (x – φ) = cos α ⇔ x = φ + α + k2π hoặc x = φ – α + k2π, k ∊ ℤ.

b) (1) có dạng a.sinX + b.cosX = c với a = 2m, b = 2m – 1, , X = x. Ta có:

(2) có nghiệm

Với

Với

Dạng 3: Phương trình bậc hai đối với một số hàm lượng giác

Phương pháp

Phương trình bậc hai đối với phương pháp lượng giác là phương trình có một trong 4 dạng sau:

+) a.sin2x + b.sinx + c = 0. Cách giải: t = sinx, –1 ≤ t ≤ 1.

+) a.cos2x + b.cosx + c = 0. Cách giải: t = cosx, –1 ≤ t ≤ 1.

+) a.tan2x + b.tanx + c = 0. Cách giải: t = tanx, .

+) a.cot2x + b.cotx + c = 0. Cách giải: t = cotx, x ≠ kπ, k ∊ ℤ.

Các ví dụ rèn luyện kỹ năng

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau

a) 2sin2x + 5cosx + 1 = 0

b)

c) tan2x + cot2x = 2

d) cot22x – 4cot2x + 3 = 0

Hướng dẫn giải

a)

b) Điều kiện: cosx ≠ 0

c) Điều kiện: sin2x ≠ 0

Đặt t = tan2x, phương trình đã cho trở thành

d) Điều kiện: sinx ≠ 0

Ví dụ 2: Giải các phương trình sau

a) cos2x + 9cosx + 5 = 0

b)

Hướng dẫn giải

a)

b) Điều kiện: cosx ≠ 0

Ví dụ 3: Xác định m để phương trình cosx – 2m.cosx + 6m – 9 = 0 (*) có nghiệm

Hướng dẫn giải

Đặt t = cosx. Với

Ta có: t2 – 2m + 6m – 9 = 0 ⇔ t = 2m – 3 hoặc t = 3 > 1 (loại)

Phương trình (*) có nghiệm:

.

Ví dụ 4: Xác định m để phương trình 2cos2x – (m + 2) cosx + m = 0 (*) có đúng hai nghiệm .

Hướng dẫn giải

Đặt t = cosx, |t| ≤ 1. Với ⇒ t ∊ [0; 1]

Ta có:

Để (*) có đúng hai nghiệm thì

Dạng 4: Phương trình bậc hai đối với sinx và cosx

Phương pháp

Cách 1

+) Kiểm tra cosx = 0 có thỏa mãn hay không?

Lưu ý:

+) Khi cosx ≠ 0, chia hai vế phương trình (1) cho cos2x ≠ 0 ta được:

tan2x + b. tanx + c = d (1 + tan2x)

+) Đặt t = tanx, đưa về phương trình bậc hai theo t:

(a – d)t2 + bt + c – d = 0

Cách 2

Dùng công thức hạ bậc

(đây là phương trình bậc nhất đối với sin2x và cos2x)

Các ví dụ rèn luyện kỹ năng

[ads]

Ví dụ 1: Giải phương trình sin2x + 3sinxcosx – 4cos2x = 0 (*)

Hướng dẫn giải

Khi

Ta có VT (*) = 1 ≠ VP ⇒ (*) không có nghiệm trên ⇒ cos2x ≠ 0

Chia hai vế (*) cho cos2x, ta được:

Vậy nghiệm của (*) là

Ví dụ 2: Giải phương trình

Hướng dẫn giải

Khi

Ta có: VT (*) = 2 = VP ⇒ (*) có nghiệm

Khi , chia hai vế của (*) cho cos2x

Vậy nghiệm của phương trình (*) là

Ví dụ 3: Giải phương trình cos3x + 2sinxcos2x – 3sin3x = 0 (*)

Hướng dẫn giải

Khi

Ta có: VT (*) = ± 3 ≠ VP (*) không có nghiệm

Chia hai vế của (*) cho cos3x, ta được:

Vậy nghiệm của phương trình (*) là

Ví dụ 4: Giải phương trình cos3x + sinx + 3sin2x.cosx = 0 (*).

Hướng dẫn giải

Khi

Ta có: VT (*) = ± 1 ≠ VP ⇒ (*) không có nghiệm trên ⇒ cos3x ≠ 0

Chia hai vế của (*) cho cos3x, ta được:

Vậy nghiệm của (*) là

Ví dụ 5: Xác định a để a.sin2x + 2sin2x + 3a.cos2x = 2 (*) có nghiệm.

Hướng dẫn giải

(*) có nghiệm ⇔ (1) có nghiệm ⇔ 22 + a2 ≥ (2 – 2a)2

Vậy với thì phương trình đã cho có nghiệm.

Ví dụ 6: Cho phương trình:

sin3x + (2m + 1) sin2x.cosx + (3m – 1) sinxcos3x = 0 (*).

Xác định m để phương trình có ba nghiệm phân biệt .

Hướng dẫn giải

Khi

Ta có: VT (*) = ± 1 ≠ VP ⇒ (*) không có nghiệm trên ⇒ cos3x ≠ 0

Chia hai vế (*) cho cos3x, ta được:

tan3x + (2m + 1)tan2x + (3m – 1)tanx + m – 1 = 0

Đặt t = tanx, với ⇒ t ∊ (–∞; 0]

Ta có: t3 + (2m + 1).t2 + (3m – 1).t + m – 1 = 0

Để (*) có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (1) có hai nghiệm phân biệt

Vậy m ≥ 1 thỏa mãn đề bài.

Dạng 5: Phương trình chứa sinx ± cosx và sinx.cosx.

Phương pháp

Bài toán 1: a.(sinx ± cosx) + b.sinx.cosx + c = 0

Đặt:

Thay vào phương trình đã cho, ta được phương trình bậc hai theo t. Giải phương trình này tìm t thỏa . Suy ra x.

Lưu ý dấu:

+)

+)

Bài toán 2: a.|sinx ± cosx| + b.sinx.cosx + c = 0

Đặt: . ĐK:

Tương tự dạng trên. Khi tìm x cần lưu ý phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

Các ví dụ rèn luyện kỹ năng

Ví dụ 1: Giải các phương trình

a) sinx + cosx + 2sinx.cosx – 1 = 0 (1)

b) 6(sinx – cosx) – sinx.cosx – 6 = 0 (2)

Hướng dẫn giải

a) Đặt

Phương trình (1) trở thành:

Vậy nghiệm của phương trình (1) là

b) Đặt

Phương trình (2) trở thành:

Vậy nghiệm của phương trình (2) là

Ví dụ 2: Giải phương trình:

Hướng dẫn giải

Đặt

(thỏa mãn)

Giải phương trình

Vậy nghiệm của phương trình là

Ví dụ 3: Giải phương trình sin3x + cos3x = 2(sinx + cosx) – 1 (*)

Định hướng: Ta sử dụng hằng đẳng thức

sin3x + cos3x = (sinx + cosx)(1 – sinx.cosx)

Hướng dẫn giải

Ta có:

(*) ⇔ (sinx + cosx)(1 – sinx.cosx) = 2 (sinx + cosx) – 1 (1)

Đặt

Phương trình (1) trở thành:

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là

Ví dụ 4: Giải phương trình: cos3x + 3cosx + 4cos2x + 8sinx – 8 = 0.

Định hướng:

+) Ta sử dụng công thức nhân 3 cho cos3x để triệt tiêu phần 3cosx phía liền kề sau đó.

+) Như vậy, phương trình viết thành: 4cos3x + 4cos2x + 8sinx – 8 = 0, nhóm các cụm 4cos3x + 4cos2x = 4cos2x (cosx + 1), 8sinx – 8 = –8 (1 – sinx).

+) Sử dụng hằng đẳng thức cos2x = 1 – sin2x = (1 – sinx) (1 + sinx).

+) Đưa phương trình đã cho về phương trình tích với nhân tử chung là 1 – sinx.

Hướng dẫn giải

Ta có:

Đặt

(*) trở thành

Vậy phương trình đã cho có một họ nghiệm là:

Ví dụ 5: Giải phương tình: 2cos3x + sinx + 1 = 2sin2x (*)

Định hướng:

+) Biến đổi sin2x = 1 – cos2x

+) Chuyển vế phương trình ta được: 2cos3x + 2cos2x + sinx – 1 = 0, đến đây hoàn toàn tương tự ví dụ 4.

Hướng dẫn giải

Ta có:

Ta có:

Giải (2), ta đặt

(2) trở thành:

Vậy nghiệm của phương trình (*) là

Ví dụ 6: Cho .Xác định m để phương trình (*) có đúng hai nghiệm .

Hướng dẫn giải

Đặt

Với

Phương trình (*) trở thành

hoặc t = 2m

Với

Do đó là một nghiệm của (*)

Để (*) có đúng hai nghiệm khi

Tài liệu phương trình lượng giác

1. Thông tin tài liệu

Thông tin
Tên tài liệuChuyên Đề Phương Trình Lượng Giác
Tác giảThầy Đặng Thành Nam
Số trang54

2. Mục lục

  • Các dạng phương trình cơ bản
  • Đưa về phương trình bậc nhất với sinx và cosx
  • Đưa về phương trình đối xứng với sinx và cosx
  • Phương trình kết hợp tanx, cotx, sinx, cosx
  • Biến đổi về phương trình tích
  • Nhân 2 vế của phương trình với biểu thức lượng giác
  • Phương trình dạng phân thức

3. Xem tài liệu

Chuyên đề phương trình lượng giác 1

Chuyên đề phương trình lượng giác 2

Chuyên đề phương trình lượng giác 3

Chuyên đề phương trình lượng giác 4

Chuyên đề phương trình lượng giác 5

Chuyên đề phương trình lượng giác 6

Chuyên đề phương trình lượng giác 7

Chuyên đề phương trình lượng giác 8

Chuyên đề phương trình lượng giác 9

Chuyên đề phương trình lượng giác 10

Chuyên đề phương trình lượng giác 11

Chuyên đề phương trình lượng giác 12

Chuyên đề phương trình lượng giác 13

Chuyên đề phương trình lượng giác 14

Chuyên đề phương trình lượng giác 15

Chuyên đề phương trình lượng giác 16

Chuyên đề phương trình lượng giác 17

Chuyên đề phương trình lượng giác 18

Chuyên đề phương trình lượng giác 19

Chuyên đề phương trình lượng giác 20

Chuyên đề phương trình lượng giác 21

Chuyên đề phương trình lượng giác 22

Chuyên đề phương trình lượng giác 23

Chuyên đề phương trình lượng giác 24

Chuyên đề phương trình lượng giác 25

Chuyên đề phương trình lượng giác 26

Chuyên đề phương trình lượng giác 27

Chuyên đề phương trình lượng giác 28

Chuyên đề phương trình lượng giác 29

Chuyên đề phương trình lượng giác 30

Chuyên đề phương trình lượng giác 31

Chuyên đề phương trình lượng giác 32

Chuyên đề phương trình lượng giác 33

Chuyên đề phương trình lượng giác 34

Chuyên đề phương trình lượng giác 35

Chuyên đề phương trình lượng giác 36

Chuyên đề phương trình lượng giác 37

Chuyên đề phương trình lượng giác 38

Chuyên đề phương trình lượng giác 39

Chuyên đề phương trình lượng giác 40

Chuyên đề phương trình lượng giác 41

Chuyên đề phương trình lượng giác 42

Chuyên đề phương trình lượng giác 43

Chuyên đề phương trình lượng giác 44

Chuyên đề phương trình lượng giác 45

Chuyên đề phương trình lượng giác 46

Chuyên đề phương trình lượng giác 47

Chuyên đề phương trình lượng giác 48

Chuyên đề phương trình lượng giác 49

Chuyên đề phương trình lượng giác 50

Chuyên đề phương trình lượng giác 51

Chuyên đề phương trình lượng giác 52

Nguồn tham khảo

VerbaLearn chỉ sử dụng các nguồn tham khảo chất lượng cao, bao gồm các nghiên cứu được đánh giá cùng chuyên mục để hỗ trợ các dữ liệu trong bài viết. Từ đó luôn giữ cho nội dung trên website chính xác và đáng tin cậy nhất. Mang thêm nguồn thông tin hữu ích đến bạn đọc thông qua các nguồn được nghiên cứu.

Câu hỏi thường gặp

Phương trình lượng giác là gì?

Phương trình lượng giác là phương trình liên quan đến một hoặc nhiều tỉ số lượng giác của các góc chưa biết. Nó được biểu thị dưới dạng tỷ số của các góc sin, cos, tan, cot. Ví dụ cos 2 x + 5 sin x = 0 là một phương trình lượng giác. Tất cả các giá trị có thể thỏa mãn phương trình lượng giác đã cho được gọi là nghiệm phương trình lượng giác đã cho.

Có những phương trình lượng giác thường gặp nào?

Có 4 loại phương trình lượng giác cơ bản: sinx = a, cosx = a, tanx = a, cotx = a. Một số dạng toán thường gặp: Phương trình bậc nhất với một số hàm lượng giác, phương trình bậc hai đối với một số hàm lượng giác, phương trình lượng giác đối xứng.

Cách giải phương trình lượng giác?

Dù gặp phương trình lượng giác ở bậc nào, hàm số lượng giác nào thì cũng cần phải đưa về 1 trong 4 dạng phương trình cơ bản. Từ đó mới có thể tìm được tập nghiệm của phương trình.