Hàm số lượng giác | Tổng quan lý thuyết và các dạng bài tập

Tìm hiểu 4 hàm số lượng giác: Sin, Cos, Tan, Cot thông qua định nghĩa, tính tuần hoàn, chu kì, sự biến thiên, đồ thị và tập xác định. Trong toán học người ta sử dụng 6 hàm lượng giác bao gồm 4 hàm cơ bản và 2 hàm sec và cosec. Tuy nhiên trong chương trình toán THPT ta không tìm hiểu 2 hàm trên.

Hàm số lượng giác
 4 hàm số lượng giác cơ bản: Sin, Cosin, Tang, Cotang

Hàm số lượng giác là gì?

Trong toán học nói chung và bộ môn lượng giác học nói chung thì hàm số lượng giác là một hàm số của toán học được dùng để nghiên cứu tam giác và các hiện tượng có tính tuần hoàn. Các hàm lượng giác của một góc thường được định nghĩa bởi tỷ lệ chiều dài hai cạnh của tam giác vuông chứa góc đó, hoặc tỷ lệ chiều dài giữa các đoạn thẳng nối các điểm đặc biệt trên vòng tròn đơn vị. Một số định nghĩa khác cho rằng hàm số lượng giác là chuỗi vô hạn hoặc là nghiệm của các phương trình vi phân. Với định nghĩa này hàm lượng giác có thể có đối số là số thực hay một số phức bất kì.[1]Wikipedia, Hàm lượng giác, 15/05/2022

Định nghĩa hàm số lượng giác

Để tìm hiểu một hàm số lượng giác bất kì, ta tìm hiểu kí hiệu, tập xác định và tập giá trị của hàm số đó. Việc này sẽ giúp cho quá trình hiểu về ý nghĩa và ứng dụng bài tập tốt hơn.

1. Hàm số sin

Quy tắc đặt tương ứng với mỗi số thực x với số thực sin x

sin x: ℝ → ℝ

x → y = sin x

được gọi là hàm số sin, kí hiệu là y = sin x.

Tập xác định của hàm số sin là ℝ.

2. Hàm số côsin

Quy tắc đặt tương ứng với mỗi số thực x với số thực cos x

cos x: ℝ → ℝ

x → y = cos x

được gọi là hàm số sin, kí hiệu là y = cos x.

Tập xác định của hàm số cô sin là ℝ.

3. Hàm số tang

Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức , kí hiệu là y = tan x.

Tập xác định của hàm số y = tan x là

4. Hàm số côtang

Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức , kí hiệu là y = cot x.

Tập xác định của hàm số y = cot x là .

Tính tuần hoàn và chu kì của hàm số lượng giác

1. Định nghĩa

Hàm số y = f (x) có tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn, nếu tồn tại một số T ≠ 0 sao

cho với mọi x ∈ D ta có:

  • x − T ∈ D và x + T ∈ D.
  • f (x + T) = f (x).

Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn các tính chất trên được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.

Người ta chứng minh được rằng hàm số y = sin x tuần hoàn với chu kì T = 2π; hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì T = 2π; hàm số y = tan x tuần hoàn với chu kì T = π; hàm số y = cot x tuần hoàn với chu kì T = π.

2. Chú ý

+) Hàm số y = sin (ax + b) tuần hoàn với chu kì

+) Hàm số y = cos (ax + b) tuần hoàn với chu kì

+) Hàm số y = tan (ax + b) tuần hoàn với chu kì

+) Hàm số y = cot (ax + b) tuần hoàn với chu kì

+) Hàm số y = f1(x) tuần hoàn với chu kì T1 và hàm số y = f2(x) tuần hoàn với chu kì T2 thì hàm số y = f1(x) ± f2(x) tuần hoàn với chu kì T0 là bội chung nhỏ nhất của T1 và T2.

Lưu ý 2 số thực không xác đinh được bội chung nn, nên là T0 = mT1 = nT2 với m, n là 2 số tự nhiên nguyên tố cùng nhau)

Sự biến thiên và đồ thị của hàm số lượng giác

1. Hàm số y = sin x

+) Tập xác định D = ℝ, có nghĩa và xác định với mọi x ∈ ℝ;

+) Tập giá trị T = [-1; 1], có nghĩa −1 ≤ sin x ≤ 1;

+) Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π, có nghĩa sin (x + k2π) = sin x với k ∈ ℤ;

+) Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng và nghịch biến trên mỗi khoảng ;

+) Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.

Đồ thị hàm số y = sin x Đồ thị hàm số y = sin x

2. Hàm số y = cos x

+) Tập xác định D = ℝ, có nghĩa và xác định với mọi x ∈ ℝ.

+) Tập giá trị T = [-1; 1], có nghĩa −1 ≤ cos x ≤ 1;

+) Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π, có nghĩa cos(x + k2π) = cos x, với k ∈ ℤ;

+) Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (−π + k2π; k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π; −π + k2π), k ∈ ℤ

+) Là hàm số chẵn nên đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng.

Đồ thị hàm số y = cos x. Đồ thị hàm số y = cos x.

3. Hàm số y = tan x

+) Tập xác định

+) Tập giá trị T = ℝ;

+) Là hàm số tuần hoàn với chu kì π, có nghĩa tan (x + kπ) = tan x với k ∈ ℤ;

+) Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng ;

+) Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.

Đồ thị hàm số y = tan x Đồ thị hàm số y = tan x.

4. Hàm số y = cot x

+) Tập xác định

+) Tập giá trị T = ℝ;

+) Là hàm số tuần hoàn với chu kì π, có nghĩa tan (x + kπ) = tan x, k ∈ ℤ;

+) Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng (kπ; π + kπ), k ∈ ℤ;

+) Là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.

Đồ thị hàm số y = cot x. Đồ thị hàm số y = cot x.

Phân loại và phương pháp giải bài tập

Dạng 1: Tìm tập xác định của hàm số

Phương pháp

Để tìm tập xác định của hàm số ta cần lưu ý các điểm sau

+) có nghĩa khi và chỉ khi u(x) xác định và u(x) ≥ 0.

+) có nghĩa khi và chỉ u(x), v(x) xác định và v(x) ≠ 0.

+) có nghĩa khi và chỉ u(x), v(x) xác định và v(x) > 0.

+) Hàm số y = sinx, y = cosx xác định trên ℝ và tập giá trị của nó là:

−1 ≤ sin x ≤ 1; 1 ≤ cosx ≤ 1.

Như vậy, y = sin [u(x)], y = cos [u(x)] xác định khi và chỉ khi u(x) xác định.

+) y = tan u(x) có nghĩa khi và chỉ khi u(x) xác định và

+) y = cot u(x) có nghĩa khi và chỉ khi u(x) xác định và x ≠ kπ, k ∈ ℤ.

Các ví dụ mẫu

[ads]

Ví dụ 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a)

b)

c)

d)

Giải

a) Hàm số xác định ⇔ x2 – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ ±1

Vậy D = ℝ ∖ {±1}.

b) Hàm số xác định ⇔ 4 – x2 ≥ 0 ⇔ x2 ≤ 4 ⇔ −2 ≤ x ≤

Vậy D = {x ∈ ℝ| −2 ≤ x ≤ 2}.

c) Hàm số xác định ⇔ sinx ≥ 0 ⇔ k2π ≤ x ≤ π + k2π, k ∈ ℤ.

Vậy D = {k ∈ ℝ| k2π ≤ x ≤ π + k2π, k ∈ ℤ}

d) Ta có: −1 ≤ sinx ≤ 1 ⇒ 2 − sinx >

Do đó, hàm số luôn luôn xác định hay D = ℝ.

Ví dụ 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a)

b)

c)

d)

Giải

a) Hàm số xác định

Vậy

b) Hàm số xác định

Vậy

c) Hàm số xác định

Vậy

d) Hàm số xác định

Vậy

Ví dụ 3: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a)

b)

Giải

a) Hàm số xác định

Vậy

b) Hàm số xác định

Vậy

Ví dụ 4: Tìm m để hàm số sau đây xác định trên ℝ:

Giải

Hàm số đã cho xác định trên R khi và chỉ khi

Bất đẳng thức trên đúng với mọi x khi

Dạng 2: Xét tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác

Phương pháp

Giả sử ta cần xét tính chẵn, lẻ của hàm số y = f(x)

+) Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số; kiểm chứng D là tập đối xứng qua số 0 tức là ∀x, x ∈ D ⇒ − x ∈ D (1)

+) Bước 2: Tính f(−x) và so sánh f(−x) với f(x)

Nếu f(−x) = f(x) thì f(x) là hàm số chẵn trên D (2)

Nếu f(−x) = −f(x) thì f(x) là hàm số lẻ trên D (3)

Chú ý

+) Nếu điều kiện (1) không nghiệm đúng thì f(x) là hàm không chẵn và không lẻ trên D;

+) Nếu điều kiện (2) và (3) không nghiệm đúng, thì f(x) là hàm không chẵn và cũng không lẻ trên D.

Lúc đó, để kết luận f(x) là hàm không chẵn và không lẻ ta chỉ cần chỉ ra điểm x0 ∈ D sao cho

Các ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) y = sin2x

b) y = tan|x|

c) y = sin4x

Giải

a) TXĐ: D = ℝ. Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có: f(−x) = sin(−2x) = −sin 2x = −f (x). Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ.

b) TXĐ: . Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có: f(−x) = tan|−x| = tan |x| = f(x). Do đó hàm số đã cho là hàm số chẵn.

c) TXĐ: D = ℝ. Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có: f(−x) = sin4 (−x) = sin4 x = f(x). Do đó hàm số đã cho là hàm số chẵn.

Ví dụ 2: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) y = tanx + cotx

b) y = sinx.cosx.

Giải

a) TXĐ: , Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có: f (−x) = tan(−x) + cot(−x) = −tan x − cot x = −(tan x + cot x) = −f (x)

Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ.

b) TXĐ: D = ℝ. Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có: f (−x) = sin(−x).cos(−x) = −sinx cos x = −f (x)

Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Ví dụ 3: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) y = 2sinx + 3

b) y = sinx + cosx

Giải

a) TXĐ: D = ℝ. Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có:

Nhận thấy

Do đó hàm số không chẵn không lẻ.

b) TXĐ: D = ℝ. Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có:

Nhận thấy

Do đó hàm số không chẵn không lẻ.

Ví dụ 4: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a)

b)

Giải

a) Hàm số xác định khi

TXĐ: . Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.

Ta có:

Do đó hàm số đã cho là hàm số chẵn.

b) TXĐ: . Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈

Ta có:

Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ.

Ví dụ 5: Xác định tham số m để hàm số sau: y = f(x) = 3msin4x + cos2x là hàm số chẵn.

Giải

TXĐ: D = ℝ. Suy ra ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D.

Ta có:

f(−x) = 3msin(−4x) + cos(−2x) = −3m sin4x + cos2x

Để hàm số đã cho là hàm số chẵn thì:

f(−x) = f(x), ∀x ∈ D ⇔ 3msin4x + cos2x = −3msin4x + cos2x, ∀x ∈ D

⇔ 6msin4x = 0 ⇔ m = 0

Dạng 3: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác

Phương pháp

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D

+)

+)

Lưu ý

+) −1 ≤ sinx ≤ 1; −1 ≤ cosx ≤ 1.

+) 0 ≤ sin2x ≤ 1; 0 ≤ cos2x ≤ 1.

+)

+) Dùng điều kiện có nghiệm của phương trình cơ bản

Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 có nghiệm x ∈ ℝ khi và chỉ khi

Phương trình asinx + bcosx + c có nghiệm x ∈ ℝ khi và chỉ khi a2 + b2 ≥ c2

Nếu hàm số có dạng:

Ta tìm miền xác định của hàm số rồi quy đồng mẫu số, đưa về phương trình asinx + bcosx = c.

Ví dụ mẫu

[ads]

Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

a)

b)

Giải

a) Ta có:

Hay −1 ≤ y ≤ 3. Suy ra:

Max y = 3 khi

Min y = −1 khi

b) Ta có:

Hay . Suy ra

khi cos x = 1 ⇔ x = k2π, k ∈ ℤ.

Min y = −3 khi cosx = 0 ⇔

Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

a) y = sinx + cosx

b)

Giải

a) Ta có:

Suy ra:

khi

khi

b) Ta có:

Suy ra: −2 ≤ y ≤ 2. Do đó:

Max y = 2 khi

Min y = −2 khi

Ví dụ 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:

a) y = cos2x + 2sinx + 2

b) y = sin4x − 2cos2x + 1.

Giải

a) Ta có:

y = cos2x + 2sinx + 2 = (1 − sin2x)2 + 2sinx + 2

= −sin2x + 2sinx + 3 = − (sin x – 1)2 + 4

Vì −1 ≤ sinx ≤ 1 ⇒ −2 ≤ sin x − 1 ≤ 0 ⇒ 4 ≥ (sin x – 1)2 ≥ 0

⇒ −4 ≤ − (sin x – 1)2 ≤ 0 ⇒ 0 ≤ − (sin x – 1)2 + 4 ≤ 4

Hay 0 ≤ y ≤ 4

Do đó:

Max y = 4 khi

Min y = 0 khi

Lưu ý:

Nếu đặt t = sin x, t ∈ [−1; 1]. Ta có (P): y = f(t) = −t2 + 2t + 3 xác định với mọi t ∈ [−1; 1], (P) có hoành độ đỉnh t = 1 và trên đoạn [−1; 1] hàm số đồng biến nên hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại t = −1 hay sin x = −1 và đạt giá trị lớn nhất khi t = 1 hay sin x = 1.

b) Ta có

y = sin4x − 2cos2x + 1 = (1 − cos2x)2 − 2cos2x + 1

= cos4x − 4 cos2x + 2 = (cos2x – 2)2 − 2

Vì 0 ≤ cos2x ≤ 1 ⇔ −2 ≤ cos2x − 2 ≤ −1 ⇔ 4 ≥ (cos2x – 2)2 ≥ 1

⇔ 2 ≥ (cos2x −2)2 − 2 ≥ −1 ⇔ 2 ≥ y ≥ –1

Do đó:

Max y = 2 khi

cos2x = 0 ⇔

Min y = −1 khi

cos2x = 1 ⇔ sin x = 0 ⇔ x= kπ, k ∈ ℤ.

Lưu ý:

Nếu đặt t = cos2x, t ∈ [0; 1]. Ta có (P): y = f (t) = t2 − 4t + 2 xác định với mọi t ∈ [0; 1], (P) có hoành độ đỉnh t = 2 ∈ [0; 1] và trên đoạn [0; 1] hàm số nghịch biến nên hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại t = 1 và đạt giá trị lớn nhất khi t = 0.

Ví dụ 4: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số:

Giải

Ta có:

nên

Do đó: D = ℝ

Biến đổi

⇔ ysinx + ycosx − 2y = 2sinx − cosx + 1

⇔ (y – 2)sin x + (y + 1)cos x = 2y + 1 (*)

Điều kiện để phương trình (*) có nghiệm x ∈ ℝ là a2 + b2 ≥ c2

Kết luận:

Dạng 4: Chứng minh hàm số tuần hoàn và xác định chu kỳ của nó

Phương pháp

Chứng minh hàm số tuần hoàn f(x) tuần hoàn

+) Xét hàm số y = f(x), tập xác định là D

+) Với mọi x ∈ D, ta có x − T0 ∈ D và x + T0 ∈ D (1). Chỉ ra f(x + T0) = f(x) (2)

Vậy hàm số y = f(x) tuần hoàn

Chứng minh hàm tuần hoàn với chu kỳ T0

Tiếp tục, ta đi chứng minh T0 là chu kỳ của hàm số tức chứng minh T0 là số dương nhỏ nhất thỏa

(1) và (2). Giả sử có T sao cho 0 < T < T0 thỏa mãn tính chất (2) ⇔ … ⇒ mâu thuẫn với giả thiết

0 < T < T0. Mâu thuẫn này chứng tỏ T0 là số dương nhỏ nhất thỏa (2). Vậy hàm số tuần hoàn

với chu kỳ cơ sở T0

Một số nhận xét

+) Hàm số y = sin x, y = cosx tuần hoàn chu kỳ 2π. Từ đó y = sin(ax + b), y = cos(ax + b) có chu kỳ

+) Hàm số y = tan x, y = cot x tuần hoàn chu kỳ π. Từ đó y = tan(ax + b), y = cot(ax + b) có chu kỳ

Chú ý

y = f1(x) có chu kỳ T1;

y = f2(x) có chu kỳ T2

Thì hàm số y = f1(x) ± f2(x) có chu kỳ T0 là bội chung nhỏ nhất của T1 và T2.

Các dấu hiệu nhận biết hàm số không tuần hoàn

Hàm số y = f(x) không tuần hoàn khi một trong các điều kiện sau vi phạm

+) Tập xác định của hàm số là tập hữu hạn

+) Tồn tại số a sao cho hàm số không xác định với x > a hoặc x < a

+) Phương trình f(x) = k có vô số nghiệm hữu hạn

+) Phương trình f(x) = k có vô số nghiệm sắp thứ tự … < xm < xm+1 < … mà |xm – xm+1| → 0 hay ∞

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Chứng minh rằng các hàm số sau là những hàm số tuần hoàn với chu kỳ cơ sở T0

a) f(x) = sinx, T0 = 2π

b) f(x) = tan 2x,

Hướng dẫn giải

a) Ta có: f(x + 2π) = f(x), ∀x ∈ ℝ.

Giả sử có số thực dương T < 2π thỏa f(x + T) = f(x) ⇔ sin(x + T) = sinx, ∀x ∈ ℝ. (*)

Cho ⇒ VT (*) =

VP (*) =

⇒ (*) không xảy ra với mọi x ∈ ℝ. Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kỳ T0 = 2π

b) Ta có:

Giả sử có số thực dương thỏa f(x + T) = f(x) ⇔ tan(2x + 2T) = tan 2x, ∀x ∈ D (**)

Cho x = 0 ⇒ VT (**) = tan 2T ≠ 0

VP (**) = 0

B ⇒ (**) không xảy ra với mọi x ∈ D. Vậy hàm số đã cho tuần hoàn với chu kỳ

Ví dụ 2: Xét tính tuần hoàn và tìm chu kỳ cơ sở (nếu có) của các hàm số sau

a)

b)

c) f(x) = sin(x)2

d)

Hướng dẫn giải

c) Hàm số f(x) = sin(x)2 không tuần hoàn vì khoảng cách giữa các nghiệm (không điểm) liên tiếp của nó dần tới 0

khi k → ∞

d) Hàm số không tuần hoàn vì khoảng cách giữa các nghiệm (không điểm) liên tiếp của nó dần tới +∞

(k + 1)2π2 − k2π → ∞ khi k → ∞

Dạng 5: Bài toán liên quan đồ thị của hàm số lượng giác

Phương pháp

Vẽ đồ thị hàm số lượng giác

+) Tìm tập xác định D.

+) Tìm chu kỳ T0 của hàm số.

+) Xác định tính chẵn – lẻ (nếu cần).

+) Lập bảng biến thiên trên một đoạn có độ dài bằng chu kỳ T0 có thể chọn:

x ∈ [0, T0] hoặc

+) Vẽ đồ thị trên đoạn có độ dài bằng chu kỳ.

+) Rồi suy ra phần đồ thị còn lại bằng phép tịnh tiến theo vectơ về bên trái và phải song song với trục hoành Ox (với là véc tơ đơn vị trên trục Ox).

Một số phép biến đổi đồ thị

+) Từ đồ thị hàm số y = f(x), suy ra đồ thị hàm số y = f(x) + a bằng cách tịnh tiến đồ thị y = f(x) lên trên trục hoành a đơn vị nếu a > 0 và tịnh tiến xuống phía dưới trục hoành a đơn vị nếu a < 0.

+) Từ đồ thị hàm số y = f(x), suy ra đồ thị hàm số y = f(x + a) bằng cách tịnh tiến đồ thị y = f(x) sang phải trục hoành a đơn vị nếu a > 0 và tịnh tiến sang trái trục hoành a đơn vị nếu a < 0.

+) Từ đồ thị y = f(x), suy ra đồ thị y = –f(x) bằng cách lấy đối xứng đồ thị y = f(x) qua trục hoành.

+) Đồ thị nên suy ra đồ thị y = f(x) bằng cách giữ nguyên hàm đồ thị y = f(x) phía trên trục hoành và lấy đối xứng y = f(x) phía dưới trục hoành qua trục hoành

Mối liên hệ đồ thị giữa các hàm số

Mối liên hệ đồ thị giữa các hàm số Mối liên hệ đồ thị giữa các hàm số.

Các ví dụ mẫu

[ads]

Ví dụ 1: Vẽ đồ thị các hàm số sau: y = sin 4x

Hướng dẫn giải

a) Hàm số y = sin 4x. Miền xác định: D = ℝ.

Ta chỉ cần vẽ đồ thị hàm số trên miền

Do chu kì tuần hoàn

Bảng giá trị của hàm số y = sin 4x trên đoạn

Bảng giá trị của hàm số y = sin 4x

Ta có đồ thị của hàm số y = sin 4x trên đoạn và sau đó tịnh tiến cho các đoạn:

Ví dụ 2: Vẽ đồ thị hàm số

Hướng dẫn giải

Hàm số

Miền xác định: D = ℝ

Ta chỉ cần vẽ đồ thị hàm số trền miền [0; 6π] là:

Do chu kì tuần hoàn

Bảng giá trị của hàm số trên đoạn [0; 6π] là:

Ta có đồ thị của hàm số trên đoạn [0; 6π] và sau đó tịnh tiến cho các đoạn: …, [−6π, 0], [6π, 12π], …

Ví dụ 3: Cho đồ thị của hàm số y = sinx, (C). Hãy vẽ các đồ thị của các hàm số sau:

a)

b)

Hướng dẫn giải

Từ đồ thị của hàm số y = sinx, (C) như sau:

a) Từ đồ thị (C), ta có đồ thị bằng cách tịnh tiến (C) sang trái một đoạn là đơn vị, ta được đồ thị hàm số , (C’) như (hình 8) sau:

b) Từ đồ thị (C’) của hàm số , ta có đồ thị hàm số bằng cách tịnh tiến (C’) lên trên một đoạn là 2 đơn vị, ta được đồ thị hàm số , (C’’) như sau:

Tài liệu hàm số lượng giác

1. Thông tin tài liệu

Thông tin
Tên tài liệu5 dạng toán điển hình về hàm số lượng giác
Tác giảTh.S Trần Đình Cư
Số trang19

2. Mục lục tài liệu

  • Kiến thức cơ bản cần nắm
  • Dạng 1: Tìm tập xác định hàm số lượng giác
  • Dạng 2: Xét tính chẳn lẻ của hàm số
  • Dạng 3: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác
  • Dạng 4: Chứng minh hàm số tuần hoàn và xác định chu kỳ của nó
  • Dạng 5: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác

3. Xem tài liệu

[ads]

5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 1 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 2 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 3 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 4 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 5 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 6 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 7 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 8 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 9 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 10 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 11 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 12 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 13 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 14 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 15 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 16 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 17 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 18 5 dạng toán điển hình của hàm số lượng giác 19

Nguồn tham khảo

VerbaLearn chỉ sử dụng các nguồn tham khảo chất lượng cao, bao gồm các nghiên cứu được đánh giá cùng chuyên mục để hỗ trợ các dữ liệu trong bài viết. Từ đó luôn giữ cho nội dung trên website chính xác và đáng tin cậy nhất. Mang thêm nguồn thông tin hữu ích đến bạn đọc thông qua các nguồn được nghiên cứu.

1. Wikipedia, Hàm lượng giác, 15/05/2022

Câu hỏi thường gặp

Hàm số lượng giác là gì?

Trong toán học nói chung và bộ môn lượng giác học nói chung thì hàm số lượng giác là một hàm số của toán học được dùng để nghiên cứu tam giác và các hiện tượng có tính tuần hoàn. Các hàm lượng giác của một góc thường được định nghĩa bởi tỷ lệ chiều dài hai cạnh của tam giác vuông chứa góc đó, hoặc tỷ lệ chiều dài giữa các đoạn thẳng nối các điểm đặc biệt trên vòng tròn đơn vị. Một số định nghĩa khác cho rằng hàm số lượng giác là chuỗi vô hạn hoặc là nghiệm của các phương trình vi phân. Với định nghĩa này hàm lượng giác có thể có đối số là số thực hay một số phức bất kì.

Có những hàm số lượng giác nào?

Trong toán học có 6 hàm số lượng giác cơ bản: Sin, Cosin, Tan, Cotan, Sec và Cosec. Tuy nhiên theo chương trình toán học phổ thông chúng ta chỉ tìm hiểu 4 hàm số lượng giác cơ bản là: Sin, Cosin, Tan và Cotan.

Hàm số lượng giác nào liên tục trên r?

Hàm số lượng giác liên tục trên R bao gồm: y = sinx, y = cosx.

Có những dạng bài tập nào về hàm số lượng giác?

Có 5 dạng bài tập điển hình về hàm số lượng giác:

  • Dạng 1: Tìm tập xác định của hàm số
  • Dạng 2: Xét tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác
  • Dạng 3: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác
  • Dạng 4: Chứng minh hàm số tuần hoàn và xác định chu kỳ của nó
  • Dạng 5: Bài toán liên quan đồ thị của hàm số lượng giác