Để giải được bất phương trình chứa căn thức chúng ta cần vận dụng nhiều kỹ năng như biến đổi căn thức, xét dấu đa thức, … Và đây là một trong những dạng toán có khá nhiều biến thể mà các bạn học sinh cần lưu ý.
Trong bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết một số dạng bất phương trình căn thức thường gặp và cách giải có logic nhất. Từ đó bạn sẽ không cảm thấy khó khăn ở phần này nữa và việc giải quyết các bài toán cũng nhanh chóng và chính xác hơn.

Biến đổi phương trình và bất phương trình chứa căn
[content_1]
. Ta có:
. Ta có:
. Ta có:
Phân dạng bài tập
Dạng 1. Phương trình và bất phương trình chứa căn thức cơ bản
[content_2]
Câu 1. Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a) Xét phương trình:
b) Xét phương trình:
c) Xét phương trình:
Rõ ràng VT (2) > 0, ∀x ≥ 0. Vậy hệ (1) (2) vô nghiệm.
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 2. Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Hướng dẫn giải
a) Xét phương trình:
(1)
Đặt y = x2 + 5x, khi đó (1) có dạng:
Từ đó trở về biến cũ ta có:
b) Xét phương trình:
(1)
Đặt y = x2 + x + 1, khi đó (1) có dạng:
Từ đó trở về biến cũ ta có:
c) Xét phương trình:
(1)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = –1 và x =
d) Xét phương trình:
(1)
Ta có:
+) Nếu x ≥ 2, khi đó . Vậy:
+) Nếu 1 ≤ x < 2, khi đó . Vậy:
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là 1 ≤ x ≤ 2
e) Xét phương trình:
(1)
Ta có:
+) Nếu x ≥ 10, khi đó . Vậy:
+) Nếu x ≤ 5, khi đó . Vậy:
+) Nếu 5 < x < 9, khi đó . Vậy:
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là 5 ≤ x ≤ 10
f) Xét phương trình:
(1)
Điều kiện là:
Do nếu x0 ≥ 1 là nghiệm của (1) thì –x0 cũng là nghiệm của (1)
Vì thế tạm xét (1) với x ≥ 1
Khi x = 1, thì VP (1) = 0; VT (1) ≠ 0 ⇒ x = 1 không phải là nghiệm
Khi x > 1, thì
Vậy
Đặt , thì (2) có dạng:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là với
Câu 3. Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a) Xét bất phương trình:
Do x2 + 3x + 3 > 0, ∀x (vì ∆ = 9 – 12 < 0) nên
b) Xét bất phương trình:
(1)
Ta có:
c) Xét bất phương trình:
d) Xét bất phương trình:
(1)
Đặt y = 3x2 + 5x + 2, khi đó từ (1) có:
Trở về biến cũ, ta có hệ sau:
Biểu diễn trên trục số ta có:
Từ đó suy ra nghiệm cần tìm là:
Câu 4. Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a) Xét bất phương trình:
(1)
Chú ý x ≠ 0 và dùng phép nhân liên hợp ta có:
Vì hệ vô nghiệm, nên suy ra nghiệm của (1) là
và x ≠ 0
b) Xét bất phương trình:
(1)
(2)
Chú ý rằng x2 – 4x + 21 > 0, ∀x ∈ ℝ (do ∆’ = 4 – 21 < 0)
Vì lẽ đó và do , ta có:
Lại do: x2 – 4x + 20 > 0, ∀x ∈ ℝ (do ∆’ = 4 – 20 < 0), nên (3) ⇔ x + 1 < 0 ⇔ x < –1
c) Xét bất phương trình:
(1)
Thực hiện phép nhân liên hợp ta có:
Giải hệ trên ta có:
Nhận xét:
Trong 3 Câu trên chúng ta đều sử dụng phương pháp nhân liên hợp để đơn giản quá trình giải.
Câu 5. Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a) Xét bất phương trình:
Do 5 + x ≥ 0 khi x ≥ –5 (lúc đó ), nên
Đó là nghiệm của (1).
b) Xét bất phương trình:
(1)
Điều kiện x ≥ 1. Đặt:
Khi đó (1) có dạng:
Do x ≥ 1, nên . Vì thế:
Trở về biến cũ ta có:
Vậy nghiệm của (1) là 1 ≤ x ≤ 2 và x ≥ 10.
c) Xét bất phương trình:
Ta có:
Miền xác định của (1) là
+) Nếu x = 3 thì VT (2) = VP (2) = 0 ⇒ x = 3 loại
+) Nếu x > 5, khi đó và
Từ đó ta có:
+) Nếu x < –5, khi đó viết lại (2) dưới dạng:
Vì và
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là
Dạng 2. Quy phương trình chứa căn thức về hệ phương trình không chứa căn thức
[content_3]
Câu 1. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Đặt , khi đó (1) có hệ sau:
Vậy (1) có các nghiệm x = 2; x = –3; x =
Câu 2. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Viết lại (1) dưới dạng tương đương sau:
Đặt , với điều kiện x ≥ –1
Khi đó ta có: x2 + 2 = u2 + v2
Vậy từ (2) có:
Vậy nghiệm của (1) là
Chú ý:
Tương tự ta có bài toán giải phương trình:
Bằng cách đặt ;
Khi đó x2 – 3x + 2 = u2 – v2
Vậy ta dẫn đến:
Câu 3. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Đặt
Từ (1) suy ra hệ:
Ta có: u5 + v5
= (u3 + v3)(u2 + v2) – u2v2(u + v) (do uv = 1)
= (u3 + v3)(u2 + v2) – (u + v)
= [(u + v)3 – 3uv(u + v)][(u + v)2 – 2uv] – (u + v)
Vì thế
Đặt t = u + v, khi đó:
(4) ⇔ t5 – 5t3 + 5t – 123 = 0
⇔ (t – 3)(t4 + 3t3 + 4t2 +12t + 41) = 0 (6)
Mặt khác , do đó từ (6) có
(4) ⇔ t – 3 = 0 ⇔ t = 3
Vậy
Đó chính là nghiệm của (1).
Dạng 3. Sử dụng phương trình tương đương hoặc hệ quả để giải phương trình chứa căn thức
[content_4]
Câu 1. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vậy (1) có 3 nghiệm x = 2; x = –3; x =
Chú ý: Trong Câu này ta đã sử dụng phép biến đổi tương đương để giải (1).
Câu 2. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Thay (1) vào (2), ta được phương trình hệ quả sau đây:
Bây giờ (3) ⇔ (2x − 1)(x − 1)(3x + 1) = 1
(4) ⇔ 6x3 − 7x2 = 0 ⇔ x = 0 ∨ x =
Do (3) là hệ quả của (1), nên thay x = 0 vào (1), ta có:
Vậy x = 0 bị loại.
Thay x = vào (1), ta có:
Vậy x = là nghiệm duy nhất của (1)
Chú ý: Trong Câu này:
(1) ⇔ (2)
(2) ⇒ (3)
(3) ⇔ (4)
Vậy (1) ⇒ (4). Do (4) là hệ quả của (1), nên sau khi có nghiệm x = 0; x = của (4), ta cần có phép thử lại.
Đây cũng là Câu chứng tỏ rằng, nếu sử dụng phương trình hệ quả mà không có phép thử lại, thì sẽ có thể dẫn đến việc thừa nghiệm.
Câu 3. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Đặt
Ta có: với u ≥ 0 (2)
Thay (1) vào (2) và dẫn đến phương trình hệ quả sau:
u2 – 20 = u
⇔ u2 – u – 20 = 0
⇔ u = 5 ∨ u = –4
⇔ u = 5 (do u ≥ 0)
Vậy (1) dẫn đến phương trình hệ quả sau:
Thử lại x = 3 vào (1) thấy đúng, vậy (1) có nghiệm duy nhất x = 3.
Dạng 4. Hệ phương trình chứa căn thức
[content_5]
Câu 1. Giải các hệ phương trình sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Từ
Ta có
Đặt
Khi đó từ (3) (4) có hệ:
Vậy (1) (2) có hai nghiệm (–9, 25); (5, 4)
b) Từ
Vậy
Vậy hệ (1) (2) có hai nghiệm (10, 6) và (6, 10).
Câu 2. Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Điều kiện: . Khi đó:
Vậy nghiệm của hệ (1) (2) là (5, 4)
Câu 3. Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Đặt
Ta có:
Vậy từ (1) (2) ta có:
Dễ thấy
Vậy hệ (1) (2) có các nghiệm (8, 8); (8, –8)
Câu 4. Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Từ (3) (4) suy ra:
Đặt xy = t, từ (5) có:
Vậy đi đến hệ
Vì thế nghiệm của (1) (2) là (4, 4)
Câu 5. Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Điều kiện x ≥ 0, y ≥ 0. Ta có:
Đặt ta có hệ:
Chú ý: Ta phải có , nhưng
Vậy hệ (1) (2) vô nghiệm
Câu 6. Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Điều kiện −1 ≤ x ≤ 2, −1 ≤ y ≤ 2
Viết lại hệ (1) (2) dưới dạng tương đương sau:
Vậy (1) (2) có hai nghiệm (–1, –1); (2, 2)
Dạng 5. Sử dụng phương pháp chiêu biến thiên hàm số để giải phương trình và bất phương trình chứa căn thức
[content_6]
Câu 1. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Đặt , với
Khi đó (1) có dạng f(x) = 0, với miền xác định
Ta có:
Vậy f(x) là hàm số đồng biến khi
Ta có f(–1) = 0. Vậy x = –1 là nghiệm duy nhất của (1).
Câu 2. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Viết lại (1) dưới dạng
Hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc ℝ. Xét hai khả năng sau:
+) Nếu . Mặt khác:
Vậy f(x) < 0 khi sẽ không thể là nghiệm của (2)
+) Nếu . Khi đó ta có:
Vậy f(x) là hàm đồng biến khi . Mặt khác f(1) = 0
Vậy x = 1 là nghiệm duy nhất của (1)
Câu 3. Giải bất phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Viết lại (1) dưới dạng
Ta có:
Vậy f(x) là hàm đồng biến khi x ≥ −2, mặt khác ta có f(0) = 5.
Từ đó suy ra nghiệm của (2) là x > 0.
Câu 4. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Viết lại (1) dưới dạng tương đương:
với miền xác định x ≥
Từ (2) suy ra
Vậy mọi nghiệm (nếu có) của (1) đều lớn hơn hoặc bằng 5. Vì thế xét f(x) với x ≥ 5
Ta có và
là các hàm đồng biến > 0 khi x ≥ 5
Vậy f(x) là hàm đồng biến khi x ≥ 5, mặt khác:
Do đó x = 7 là nghiệm duy nhất của (1)
Câu 5. Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Rõ ràng (4) ⇔ f(x) = f(y), ở đây , với 0 ≤ t ≤ 2
Ta có:
Vậy f(t) là hàm đồng biến khi 0 ≤ t ≤ 2. Từ đó f(x) = f(y) ⇔ x = y
Vậy
Dễ thấy từ đây suy ra x = y = 0 hoặc x = y = 2
Đó là hai nghiệm của hệ (1), (2)
Dạng 6. Phương pháp đánh giá hai về để giải phương trình và bất phương trình chứa căn thức
[content_7]
Phương pháp giải
Với phương trình f(x) = g(x), x ∈ D có tính chất sau:
Khi đó:
Để phát hiện ra các bất đẳng thức f(x) ≥ A; g(x) ≤ A ∀x ∈ A, ta sử dụng các kiến thức về bất đẳng thức.
Bài tập vận dụng
Câu 1. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Ta thấy miền xác định của (1) là D = {x : 2 ≤ x ≤ 4}
Ta có: x2 – 6x + 11 = (x – 3)2 + 2 ≥ 2 ∀x ∈ D
Mặt khác nếu đặt với x ∈ D, thì
Do f(x) ≥ 0 khi x ∈ D ⇒ f(x) ≤ 2 ∀x ∈ D
Từ đó suy ra:
Vậy x = 3 là nghiệm duy nhất của (1)
Câu 2. Giải phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Ta thấy miền xác định của (2) là
Bằng phép nhân liên hợp, ta có:
(2)
+) Nếu x > 2 và x ∈ D, thì VP(3) > 0, VT(3) < 0, do đó loại khả năng này.
+) Nếu x < 2 và x ∈ D, thì VP(3) < 0, VT(3) > 0, do đó loại khả năng này.
+) Với x = 2, thì x ∈ D và thỏa mãn (3), do VP = VT = 0.
Vậy x = 2 là nghiệm duy nhất của (1)
Câu 3. Giải các phương trình sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Xét phương trình:
Ta có:
Từ (2) (3) suy ra:
Vậy x = –1 là nghiệm duy nhất của (1)
b) Xét phương trình:
Ta có:
Từ đó
Vậy x = 3 là nghiệm duy nhất của (1)
Câu 4. Giải các phương trình sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Xét phương trình:
(1)
Ta thấy:
Chú ý điều kiện để (1) có nghĩa là 5x – 2 ≥ 0 ⇔ x ≥
Từ (2) và theo bất đẳng thức Côsi suy ra:
(2) ⇔ x2 + x + 1 = 5x – 2
⇔ x2 – 4x + 3 = 0
⇔ x = 1 ∨ x = 3
b) Xét phương trình:
(1)
Điều kiện là
Do x ≥ , nên có thể viết lại (1) dưới dạng tương đương sau:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski, ta có:
Từ (2) (3) suy ra ta có:
Vậy (1) có nghiệm duy nhất
Dạng 7. Phương trình và bất phương trình chứa căn thức có tham số
[content_8]
Loại 1. Giải và biện luận phương trình và bất phương trình căn thức có tham số
Câu 1. Giải và biện luận theo a phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Viết lại (1) dưới dạng tương đương sau:
Thấy khi thì x ≥ 0 và x ≥ 4a – 16
Do
Vì thế
Ta có
Vì a2 – 8a ≥ 0 ⇔ a ≤ 0 ∨ a ≥ 8
a2 – 8a < 0 ⇔ 0 < a < 8
Tóm lại:
+) Nếu 0 < a < 8: Phương trình (1) vô nghiệm
+) Nếu a ≤ 0 ∨ a ≥ 8: Phương trình (1) có nghiệm
Câu 2. Giải và biện luận theo m phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Để x = 0 thỏa mãn (2) và (3), ta cần có
Để x = 1 – 2m thỏa mãn (2) và (3), ta cần có
Từ đó suy ra:
+) Nếu m < 0: Phương trình có nghiệm x = 1 – 2m
+) Nếu m = 0: Phương trình có nghiệm x=0
+) Nếu 0 < m ≤ : Phương trình có nghiệm x = 0 và x = 1 – 2m
+) Nếu m > : Phương trình có nghiệm x = 0
Câu 3. Giải và biện luận theo m phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Xét các khả năng sau:
+) Nếu m = 0 thì (1) có dạng
Từ đó suy ra (2) tức là (1) vô nghiệm.
+) Nếu m > 0, ta có:
Từ (3) (4) ta thấy:
– Nếu m ≥ 1 thì 1 – m ≤ 0 ⇒ (4) vô nghiệm ⇒ Hệ (3) (4) vô nghiệm.
– Nếu 0 < m < 1 thì
Chú ý là do vì m ≠ 1 nên
Vì thế
+) Nếu m < 0, ta có:
Do m < 0, nên
– Nếu m + 1 < 0 (tức m < –1), thì (5) (6) ⇔ x ≥ 0
– Nếu –1 ≤ m < 0 (khi đó m + 1 ≥ 0 ) lúc này
Vậy ta có kết luận sau:
+) Nếu m < –1: x ≥ 0
+) Nếu –1 ≤ m < 0:
+) Nếu m = 0 hoặc m ≥ 1: bất phương trình vô nghiệm
+) Nếu 0 < m < 1:
Câu 4. Giải và biện luận theo a bất phương trình sau:
Hướng dẫn giải
Xét các khả năng sau:
+) Nếu a = 0, bất phương trình (1) có dạng , rõ ràng (2) vô nghiệm.
+) Nếu a > 0, bất phương trình (1) có dạng
Ta thấy:
+) Nếu a < 0, khi đó (3) tương đương với hệ sau:
Tóm lại ta có kết luận sau:
+) Nếu a = 0: Phương trình (1) vô nghiệm.
+) Nếu a ≠ 0 : Phương trình (1) có nghiệm là
Loại 2. Các bài toán định tính về phương trình và bất phương trình chứa tham số
[content_9]
Câu 1. Cho phương trình: . Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn giải
Giả sử phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x0. Vì x0 là nghiệm nên ta có:
Từ (1) có
Từ (2) suy ra (−1 − x0) cũng là nghiệm của phương trình đã cho.
Do tính duy nhất nên có x0 = –1 – x0 ⇒ x0 =
Thay lại vào (1) có hay
Vậy điều kiện cần để phương trình có nghiệm duy nhất là m =
Đảo lại: khi m = , ta có phương trình:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất m =
Nhận xét:
+) Ta xét cách giải thứ hai như sau:
Đặt với –5 ≤ x ≤ 4
Khi đó phương trình đã cho có dạng f(x) = m (*)
Ta có:
Lập bảng biến thiên sau:
Từ đó suy ra (*) có nghiệm duy nhất (tức là phương trình đã cho có nghiệm duy nhất) khi và chỉ khi:
+) Ta xét cách giải thứ ba như sau:
Đặt
Khi đó phương trình đã cho có nghiệm duy nhất tương đương với hệ sau có nghiệm duy nhất.
Từ đó suy ra hệ trên có nghiệm duy nhất khi và chi khi đường thẳng u + v = m là tiếp tuyến với cung tròn (cung ở góc phần tư thứ nhất), tức là khi và chỉ khi m =
Câu 2. Cho phương trình: . Tìm m để phương trình có nghiệm.
Hướng dẫn giải
Đặt
Từ (1) có
(3) ⇔ (u + v)2 − 2uv = 9
⇔ (u + v)2 – 2[(u + v) – m] = 9
⇔ (u + v)2 − 2(u + v) + 2m = 9
⇔ (u + v)2 − 2(u + v) + 2m – 9 = 0 (4)
Ta nhận thấy để (4) có nghiệm cần có:
∆’ = 1 – (2m – 9) > 0 ⇔ 10 – 2m ≥ 0 ⇔ m ≤ 5 (5)
Để ý rằng:
Mặt khác:
Vì thế khi m ≤ 5, thì từ (4) có (nghĩa là chắc chắn loại
).
Do vậy suy ra
Dễ thấy (1) có nghiệm ⇔ (2) (3) có nghiệm.
Cũng thấy ngay điều đó xảy ra khi và chỉ khi đường thẳng nằm giữa hai đường thẳng u + v = 3 và u + v =
, tức là khi và chỉ khi:
Đó là các giá trị cần tìm của m để cho (1) có nghiệm.
Bài tập tổng hợp
[content_10]
Câu 1. (Đại học, Cao đẳng khối B – 2002)
Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải
Điều kiện:
Đặt , khi đó:
(1) ⇔ u2 = u3 ⇔ u2(1 – u) = 0 ⇔ u = 0 ∨ u = 1
Đặt v = x + y ≥ 0, khi đó từ (2) có:
Vậy
Vậy hệ (1) (2) có hai nghiệm
Câu 2. (Đại học Cao, đẳng khối D – 2002)
Giải bất phương trình:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vậy nghiệm của (1) là
Câu 3. (Đại học, Cao đẳng khối A – 2004)
Giải bất phương trình:
Hướng dẫn giải
Điều kiện:
Với x ≥ 4, viết lại (1) dưới dạng tương đương sau:
Ta có:
Vậy nghiệm của (1) là
Câu 4. (Đại học, Cao đẳng khối D – 2004)
Cho hệ phương trình:
Tìm m để hệ có nghiệm.
Hướng dẫn giải
Đặt . Khi đó hệ (1) (2) có nghiệm khi và chi khi hệ sau có nghiệm:
Ta có: u3 + v3 = 1 – 3m
⇔ (u + v)3 – 3uv(u + v) = 1 – 3m
Khi u + v = 1, ta có: uv = m
Vậy
Hệ (6) (7) (8) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình: t2 – t + m = 0 chỉ có nghiệm t ≥ 0
Điều đó xảy ra khi và chỉ khi
Vậy 0 ≤ m ≤ là tất cả các giá trị cần tìm của tham số m.
Câu 5. (Đại học, Cao đẳng khối A – 2005)
Giải bất phương trình:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Khi x ≥ 2, thì x + 2 > 0, nên
Vậy nghiệm của (1) là 2 ≤ x < 10
Câu 6. (Đại học, Cao đẳng khối D – 2005)
Giải phương trình:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vậy x = 3 là nghiệm duy nhất của (1)
Câu 7. (Đại học, Cao đẳng khối A – 2006)
Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải
Ta có:
Đặt , thì từ (1) có x + y = 3 + t, rồi thay vào (3) và có
Vậy
Vậy (3, 3) là nghiệm duy nhất của (1) (2)
Chú ý:
Ta có thể giải hệ (1) (2) bằng phương pháp “đánh giá hai vế” như sau:
Từ (1) và theo bất đẳng thức Côsi ta có:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski, ta có:
Thay (4) vào (5) và có:
Điều đó chứng tỏ rằng trong bất đẳng thức Bunhiacopski có dấu bằng.
Vậy đi đến hệ
Câu 8. (Đại học, Cao đẳng khối D – 2006)
Giải phương trình:
Hướng dẫn giải
Điều kiện , đặt
Khi đó (1) có dạng:
Do t ≥ 0, nên suy ra
Trở về biến cũ, ta có
Vậy (1) có hai nghiệm
Chú ý:
Ta có thể giải hệ (1) (2) bằng phương pháp “trực tiếp” như sau:
Ta có:
Vì
Vậy
Bình luận:
(1) thử trí “kiên nhẫn” của người giải!
Câu 9. (Đại học, Cao đẳng khối B – 2006)
Cho phương trình:
Tìm m để (1) có hai nghiệm phân biệt.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Bài toán trở thành: Tìm m để hệ (2) (3) có hai nghiệm phân biệt. Điều đó xảy ra khi và chỉ khi (3) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho x2 > x1 ≥
Theo định lí đảo về dấu tam thức bậc hai, ta cần có:
Do a = 3 > 0, và chú ý < 0 (a = 3; c = −1), nên ∆ > 0 vì thế
Vậy là tập hợp các giá trị cần tìm của tham số m.
Bài tập tự giải
[content_1]
Câu 1. Giải các phương trình sau:
a)
Đáp số: x = 5
b)
Đáp số: x = 5
c)
Đáp số: vô nghiệm
d)
Đáp số: x = –2; x =
e)
Đáp số: x = 1; x =
f)
Đáp số: x = 1
Câu 2. Giải các phương trình sau:
a)
Đáp số: (–3, 4); (4; –3)
b)
Đáp số: (1, 4); (4, 1)
Câu 3. Giải các phương trình sau:
a)
Đáp số: x = 5
b)
Đáp số: x = 2 ∨ x = 4
c)
Đáp số: x = 5 ∨ x = 4
d)
Đáp số: x = 2
e)
Đáp số: x = 5 ∨ x = 1
f)
Đáp số: x = 2
Câu 4. Giải các phương trình sau:
a)
Đáp số: (2, –1)
b)
Đáp số: (1, 9); (9, 1)
c)
Đáp số: (4, 4)
d)
Đáp số: (1, 4); (4, 1); (–1, –4); (–4, –1)
Câu 5. Giải các phương trình sau:
a)
Đáp số:
b)
Đáp số:
c)
Đáp số:
d)
Đáp số:
e)
Đáp số:
f)
Đáp số:
g)
Đáp số:
h)
Đáp số:
Câu 6. Giải và biện luận a theo bất phương trình sau:
Đáp số:
+) Nếu a < 0: vô nghiệm
+) Nếu a ≥ 0:
Câu 7. Giải và biện luận a theo bất phương trình sau:
Đáp số:
+) Nếu a < 0: vô nghiệm
+) Nếu 0 ≤ a ≤ 1: 0 ≤ x ≤ a2
+) Nếu 1 < a ≤ 2: 4(a – 1) ≤ x ≤ a2
+) Nếu a > 2: vô nghiệm
Câu 8. Tìm m để bất phương trình có nghiệm
Đáp số: m ≤